Để được cấp Sổ đỏ thì người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phải có đủ điều kiện. Dưới đây là giấy tờ để làm Sổ đỏ như giấy tờ về điều kiện cấp sổ, đơn đề nghị, giấy tờ miễn giảm.
Sổ đỏ chứng nhận những loại tài sản nào?
Theo khoản 16 Điều 3 Luật Đất đai 2013, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (gọi tắt là Sổ đỏ) là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.
Theo đó, Sổ đỏ không chỉ chứng nhận mỗi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở mà còn chứng nhận tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp như:
– Công trình xây dựng khác.
– Rừng sản xuất là rừng trồng và cây lâu năm có tại thời điểm cấp sổ.
Nhà nước không cấp riêng Sổ đỏ cho từng loại đối tượng được chứng nhận mà tại trang 2 của Sổ đỏ có Mục “II. Thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất“, trong đó ghi nhận các thông tin về thửa đất, nhà ở, công trình xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm.
Để được cấp Sổ đỏ, người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất phải có một trong những loại giấy tờ về điều kiện cấp Sổ đỏ gồm: Giấy tờ về quyền sử dụng đất, giấy tờ làm căn cứ chứng nhận nhà ở, tài sản gắn liền với đất, cụ thể:
1. Giấy tờ về quyền sử dụng đất
Người sử dụng đất được cấp Sổ đỏ nếu có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, cụ thể:
1. Giấy tờ đứng tên mình
Theo khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai 2013, hộ gia đình, cá nhân một trong các loại giấy tờ sau thì được cấp Sổ đỏ và không phải nộp tiền sử dụng đất:
– Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15/10/1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai.
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15/10/1993.
– Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất.
– Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15/10/1993 được UBND cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15/10/1993.
– Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước theo quy định của pháp luật.
– Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất.
– Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15/10/1993 theo quy định của Chính phủ.
2. Giấy tờ đứng tên người khác
Theo khoản 2 Điều 100 Luật Đất đai 2013, hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ theo quy định tại mục 1 mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác thì được cấp Sổ đỏ với điều kiện:
– Phải có giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan kèm theo (Giấy tờ mua bán, tặng cho…).
– Đến trước ngày 01/7/2014 chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất.
– Thửa đất được ghi nhận quyền không có tranh chấp.
3. Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, văn bản công nhận kết quả hòa giải thành, quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành thì được cấp Sổ đỏ.
– Khi làm hồ sơ đề nghị cấp Sổ đỏ thì phải có bản án hoặc quyết định của Tòa án, quyết định thi hành án, văn bản công nhận kết quả hòa giải thành, quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai.
– Trường hợp chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện theo quy định của pháp luật.
4. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ ngày 15/10/1993 đến ngày 01/7/2014 mà chưa được cấp Sổ đỏ thì được cấp Sổ đỏ.
– Khi làm hồ sơ đề nghị cấp Sổ đỏ thì phải có quyết định giao đất, cho thuê;
– Trường hợp chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện theo quy định.
2. Giấy tờ về tài sản gắn liền với đất
(nếu có tài sản gắn liền với đất và có yêu cầu chứng nhận quyền sở hữu).
– Giấy tờ làm căn cứ chứng nhận quyền sở hữu nhà ở.
– Giấy tờ làm căn cứ chứng nhận công trình xây dựng không phải là nhà ở.
– Giấy tờ làm căn cứ chứng nhận rừng sản xuất là rừng trồng.
– Giấy tờ làm căn cứ chứng nhận cây lâu năm.
Ngoài những giấy tờ trên làm căn cứ để cấp Sổ đỏ (giấy tờ chứng minh điều kiện để được cấp Sổ đỏ) thì khi chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp Sổ đỏ, người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất phải chuẩn bị thêm: Đơn đăng ký, cấp Sổ đỏ; chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính.
Kết luận: Những giấy tờ để làm Sổ đỏ mà người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất phải chuẩn bị gồm:
– Đơn đăng ký, cấp Sổ đỏ theo Mẫu số 04a/ĐK.
– Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất (đây là giấy tờ quan trọng nhất).
– Giấy tờ về tài sản gắn liền với đất (nếu có tài sản gắn liền với đất và có yêu cầu chứng nhận quyền sở hữu).
– Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).
Kiến thức luật chuyên hỗ trợ tư vấn pháp lý miễn phí. Nếu có vấn đề pháp lý cần được tư vấn, hỗ trợ hãy liên hệ với kiến thức luật để được hỗ trợ nhanh chóng. Trân trọng cảm ơn!