Rất nhiều người gặp những khó khăn trong những thủ tục hành chính, đặc biệt trong việc làm giấy ủy quyền, tài liệu sau đây sẽ cung cấp cho các bạn tham khảo Mẫu Giấy ủy quyền cá nhân nhằm giúp các bạn giảm bớt thời gian trong việc làm giấy ủy quyền.
1. Giấy ủy quyền là gì?
Giấy ủy quyền là một hình thức đại diện, thay mặt trong đó ghi nhận việc người ủy quyền chỉ định một người khác được đại diện cho mình thực hiện một hoặc một vài công việc trong phạm vi ủy quyền.
Không giống như Hợp đồng ủy quyền được quy định Điều 562 Bộ luật Dân sự 2015, Giấy ủy quyền không đòi hỏi sự tham gia của người được ủy quyền. Việc lập giấy ủy quyền không đòi hỏi bên nhận ủy quyền phải đồng ý và không có giá trị bắt buộc bên nhận ủy quyền phải thực hiện các công việc ghi trong giấy.
Bởi vậy, những công việc được thực hiện bằng Giấy ủy quyền thường có tính chất đơn giản và tuyệt đối không chứng thực giấy ủy quyền liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản. (Khoản 4 Điều 24 Nghị định 23/2015/NĐ-CP).
2. Các trường hợp không được ủy quyền
Pháp luật hiện nay quy định một số trường hợp không được ủy quyền mà bắt buộc chính cá nhân, tổ chức đó phải tự mình thực hiện. Cụ thể là:
– Đăng ký kết hôn, ly hôn
– Gửi tiền tiết kiệm tại các tổ chức tín dụng
– Lập di chúc của mình
– Cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2
3. Những lưu ý khác về giấy ủy quyền
Ngoài những thông tin ở trên, khi thực hiện việc lập giấy ủy quyền, mọi người cần phải chú ý những điểm sau đây:
– Các bên trong giấy ủy quyền: Bởi tính chất của giấy ủy quyền là những sự việc đơn giản nên bên ủy quyền có thể là cá nhân, hai vợ chồng hoặc cấp trên ….
Do đó, giấy ủy quyền cần có đầy đủ chữ ký và thông tin về nhân thân như: Họ và tên, năm sinh, CMND hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu (có thông tin về số, ngày cấp, cơ quan cấp), địa chỉ hộ khẩu, địa chỉ liên lạc, số điện thoại …
– Căn cứ ủy quyền: Trong Giấy ủy quyền có thể có căn cứ có thể không. Nếu có căn cứ thì thường sẽ là các giấy tờ liên quan đến nội dung công việc ủy quyền:
+ Nếu ủy quyền làm sổ đỏ thì cần có căn cứ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
+ Nếu ủy quyền tham gia phiên tòa thì cần có Giấy triệu tập của Tòa án…
– Phạm vi ủy quyền: Phần này thể hiện cụ thể các công việc cần ủy quyền. Có thể là ủy quyền lấy bằng tốt nghiệp đại học, ủy quyền nộp thuế thu nhập cá nhân, … Khi được ủy quyền thì người nhận ủy quyền sẽ được nhân danh, đại diện lập, ký tên vào tất cả các loại giấy tờ liên quan, nộp các loại thuế, phí liên quan công việc ủy quyền…
– Thời hạn ủy quyền: Có thể nêu rõ thời gian ủy quyền là số ngày tháng cụ thể, có thể ghi đến khi hoàn thành xong công việc…
4. Chi tiết mẫu giấy ủy quyền cá nhân cho cá nhân
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY ỦY QUYỀN
– Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015
– Căn cứ vào nhu cầu của các bên
Hôm nay, ngày ….. tháng …. năm .., tại …………………………………………………………………
Chúng tôi gồm:
– Ông: (1) ………………………….. Sinh năm:………..
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ………….. do ………………………….. cấp ngày…./…../…………
Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………
– Cùng vợ là bà: ………………………….. Sinh năm:………….
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ………….. do …………………………………. cấp ngày…./…../……
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………………………
Bằng Giấy ủy quyền này, chúng tôi ủy quyền cho:
Ông/bà: ………………………….. Sinh năm:………..
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ………….. do ………………………. cấp ngày…./…../…………
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………………………
I. NỘI DUNG ỦY QUYỀN
Điều 1. Căn cứ ủy quyền (2) ……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………….
Vì lý do công việc nên nay chúng tôi ủy quyền cho ông/bà ………………….…. có số CMND/CCCD/Hộ chiếu và hộ khẩu thường trú như trên thực hiện các công việc sau:
Điều 2. Phạm vi ủy quyền
– Ông/bà …………… được quyền thay mặt và đại diện cho chúng tôi (3) …………..
……………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………….
– Trong phạm vi uỷ quyền, ông/bà ………. được thay mặt chúng tôi lập, ký tên vào tất cả các loại giấy tờ liên quan phục vụ cho việc thực hiện công việc được ủy quyền, được đóng các loại thuế, phí, lệ phí, thực hiện các quyền, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật liên quan đến nội dung uỷ quyền này.
Điều 3. Thù lao ủy quyền Giấy ủy quyền này (4)…… thù lao.
Điều 4. Thời hạn ủy quyền
Kể từ ngày Giấy ủy quyền này được ký cho đến khi ông/bà …………… thực hiện xong công việc được ủy quyền nêu trên hoặc khi Giấy uỷ quyền này hết hiệu lực theo quy định của pháp luật.
II. CAM KẾT CỦA NHỮNG NGƯỜI ỦY QUYỀN
– Chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mọi công việc do ông ………………… nhân danh chúng tôi thực hiện trong phạm vi ủy quyền nêu trên. Chúng tôi đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp và hậu quả pháp lý của việc ủy quyền này.
– Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết.
– Giấy ủy quyền này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành..….bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ…… bản chịu trách nhiệm thi hành./.
Giấy ủy quyền này được lập thành …. Bản chính, mỗi bên giữ …bản chính.
Người ủy quyền
(ký, ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
(1) Ghi rõ thông tin về người ủy quyền và người được ủy quyền gồm: Họ và tên, năm sinh, số CMND/hộ chiếu/CCCD, cơ quan cấp, ngày tháng năm cấp kèm địa chỉ liên hệ.
(2) Những căn cứ pháp lý liên quan đến nội dung của công việc được đề cập đến trong giấy ủy quyền.
(3) Mục này ghi rõ nội dung cũng như phạm vi ủy quyền.
(4) Nếu Giấy ủy quyền có thù lao thì ghi rõ số tiền thù lao.
Kiến thức luật chuyên hỗ trợ tư vấn pháp lý miễn phí. Nếu có vấn đề pháp lý cần được tư vấn, hỗ trợ hãy liên hệ với kiến thức luật để được hỗ trợ nhanh chóng. Trân trọng cảm ơn!