Không cùng mục đích sử dụng có được hợp thửa không?

Để phù hợp với nhu cầu sử dụng nhiều người dân muốn hợp thửa đất. Tuy nhiên, không ít trường hợp các thửa đất liền kề không cùng loại đất. Vậy, không cùng mục đích sử dụng có hợp thửa được không?

Không cùng mục đích sử dụng có được hợp thửa không?

Căn cứ:

– Luật Đất đai 2013.

– Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đất đai.

– Thông tư 25/2014/TT-BTNMT về bản đồ địa chính.

– Thông tư 30/2014/TT-BTNMT về hồ sơ giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
 

1. Muốn hợp thửa, đất phải cùng mục đích sử dụng?

Theo khoản 1 Điều 3 Luật Đất đai 2013, thửa đất là phần diện tích đất được giới hạn bởi ranh giới xác định trên thực địa hoặc được mô tả trên hồ sơ.

Theo đó, tại tiết a điểm 2.3 khoản 2 Điều 8 Thông tư 25/2014/TT-BTNMT quy định: Thửa đất được xác định theo phạm vi quản lý, sử dụng của một người sử dụng đất hoặc của một nhóm người cùng sử dụng đất hoặc của một người được Nhà nước giao quản lý đất; có cùng mục đích sử dụng theo quy định của pháp luật về đất đai.

Như vậy, các thửa đất liền kề hợp thửa tạo thành thửa đất mới thì các thửa đất đó phải có cùng mục đích sử dụng. Trường hợp các thửa đất liền kề không cùng mục đích sử dụng mà muốn hợp thửa thì phải chuyển mục đích sử dụng đất về cùng một loại đất.

2. Thủ tục hợp thửa khi đất không cùng mục đích sử dụng

Để chuyển mục đích sử dụng đất thì người sử dụng đất phải xem loại đất mình sử dụng thuộc trường hợp có phải xin phép hay không. Nếu thuộc trường hợp phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thì chuẩn bị 01 bộ hồ sơ và thực hiện theo các bước..

2.1. Chuẩn bị hồ sơ

Theo khoản 1 Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT, hộ gia đình, cá nhân cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ như sau:

– Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất.

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Ngoài ra, mang chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân xuất trình khi có yêu cầu.

2.2. Trình tự thực hiện thủ tục

Theo Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất được tiến hành theo các bước sau:

Bước 1. Nộp hồ sơ

Nơi nộp hồ sơ: Phòng Tài nguyên và Môi trường.

Bước 2. Tiếp nhận và xử lý hồ sơ ban đầu

– Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, phòng Tài nguyên và Môi trường phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

Bước 3. Xử lý, giải quyết yêu cầu

– Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất.

– Hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

– Trình UBND cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

– Chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

– Hộ gia đình, cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính.

Bước 4. Trả kết quả

Phòng Tài nguyên và Môi trường trao quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân sau khi thực hiện nghĩa vụ tài chính.

Thời hạn thực hiện: Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất).

Sau khi các thửa đất liền kề có chung mục đích sử dụng đất thì người có nhu cầu hợp thửa chuẩn bị hồ sơ và thực hiện theo hướng dẫn chi tiết: Hướng dẫn thủ tục hợp thửa đất năm 2019.

Như vậy, với những thửa đất liền kề không cùng mục đích sử dụng mà người sử dụng đất có nhu cầu hợp thửa thì phải chuyển mục đích sử dụng đất, sau đó mới thực hiện thủ tục hợp thửa đất.

Kiến thức luật chuyên hỗ trợ tư vấn pháp lý miễn phí. Nếu có vấn đề pháp lý cần được tư vấn, hỗ trợ hãy liên hệ với kiến thức luật để được hỗ trợ nhanh chóng. Trân trọng cảm ơn!