Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất thì phải làm đơn xin giao đất. Căn cứ vào kế hoạch và nhu cầu sử dụng đất, Nhà nước sẽ ban hành quyết định giao đất. Bài viết dưới đây của Kiến thức luật sẽ tư vấn thủ tục giao đất cho hộ gia đình, cá nhân.
Căn cứ:
– Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đất đai.
– Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật Đất đai.
– Thông tư 30/2014/TT-BTNMT về hồ sơ giao đất, cho thuê đất.
1. Căn cứ giao đất cho hộ gia đình, cá nhân
UBND cấp huyện quyết định giao đất cho hộ gia đình, cá nhân dựa trên 02 căn cứ sau:
– Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm sẽ quy định chi tiết diện tích đất được phép chuyển mục đích, diện tích đất được giao, cho thuê đất…).
– Nhu cầu sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân thể hiện trong đơn xin giao đất.
2. Các trường hợp giao đất
Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất sẽ thuộc một trong hai trường hợp: Có thu tiền sử dụng đất hoặc không thu tiền sử dụng đất, cụ thể:
Trường hợp 1: Giao đất không thu tiền sử dụng đất
Theo Điều 54 Luật Đất đai 2013, Nhà nước giao đất cho hộ gia đình, cá nhân không thu tiền sử dụng đất trong các trường hợp sau:
– Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối được giao đất nông nghiệp trong hạn mức giao đất nông nghiệp (mỗi địa phương sẽ có hạn mức giao đất riêng theo quyết định của UBND cấp tỉnh).
Lưu ý: Hạn mức là quy định về giới hạn diện tích đất tối đa mà hộ gia đình, cá nhân được cơ quan nhà nước giao để sử dụng.
– Người sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên.
Trường hợp 2: Giao đất có thu tiền sử dụng đất
Theo khoản 1 Điều 55 Luật Đất đai 2013, Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trong trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở.
3. Thủ tục giao đất cho hộ gia đình, cá nhân
Chuẩn bị hồ sơ:
Hộ gia đình, cá nhân chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm:
– Đơn xin giao đất.
– Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất.
Lưu ý: Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với những nơi đã có bản đồ địa chính hoặc thực hiện trích đo địa chính thửa đất theo yêu cầu của người xin giao đất.
– Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất.
Ngoài các giấy tờ theo quy định, khi nộp hồ sơ thì phải xuất trình chứng minh thư nhân nhân, thẻ căn cước công dân.
Lưu ý: Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện miễn, giảm tiền sử dụng đất thì nộp kèm hồ sơ đơn đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất.
Theo Điều 68 Nghị định 43/2014/NĐ-CP sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, hộ gia đình, cá nhân thực hiện thủ tục theo các bước sau:
Bước 1. Nộp hồ sơ và tiếp nhận hồ sơ
– Nơi nộp hồ sơ: Phòng Tài nguyên và Môi trường.
– Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 2. Giải quyết yêu cầu
Khi nhận được hồ sơ hợp lệ Phòng Tài nguyên và Môi trường thực hiện những công việc sau:
– Hướng dẫn người xin giao đất thực hiện nghĩa vụ tài chính. Người được giao đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất.
– Trình UBND cấp huyện quyết định giao đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
– Tổ chức giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người được giao đất.
– Chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
Thời hạn giải quyết:
Theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP thời hạn giải quyết thủ tục giao đất như sau:
+ Không quá 20 ngày, không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.
+ Không quá 30 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.
Kiến thức luật chuyên hỗ trợ tư vấn pháp lý miễn phí. Nếu có vấn đề pháp lý cần được tư vấn, hỗ trợ hãy liên hệ với kiến thức luật để được hỗ trợ nhanh chóng. Trân trọng cảm ơn!