Đăng ký kết hôn là một trong những việc quan trọng đối với bất kỳ ai khi muốn bước vào quan hệ hôn nhân. Vậy muốn đăng ký kết hôn cần thủ tục gì? hẳn là câu hỏi mà mọi người sẽ nghĩ tới đầu tiên. Bài viết dưới đây của Kiến thức luật sẽ giải đáp và cung cấp thông tin cho bạn về câu hỏi trên.
1.Thủ tục đăng ký kết hôn
1.1. Trình tự, thủ tục đăng ký kết hôn
được quy định tại Điều 18 Luật hộ tịch 2014 như sau:
1. Hai bên nam, nữ nộp tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định cho cơ quan đăng ký hộ tịch và cùng có mặt khi đăng ký kết hôn.
2. Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình, công chức tư pháp – hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn; công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.
1.2. Giấy tờ nộp và xuất trình khi đăng ký kết hôn
Căn cứ theo Điều 10 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, Người yêu cầu đăng ký khai sinh nộp các giấy tờ theo quy định gồm:
– Bản chính một trong các giấy tờ là hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân. Trong giai đoạn chuyển tiếp, người yêu cầu đăng ký hộ tịch phải xuất trình giấy tờ chứng minh nơi cư trú (Sổ hộ khẩu, sổ tạm trú).
– Hai bên nam, nữ nộp tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định cho cơ quan đăng ký hộ tịch và cùng có mặt khi đăng ký kết hôn.
– Trường hợp đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã mà người yêu cầu đăng ký kết hôn không thường trú tại xã, phường, thị trấn nơi đăng ký kết hôn thì phải nộp Bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú (nơi có hộ khẩu) của người yêu cầu đăng ký kết hôn cấp.
Ví dụ: Muốn đăng ký kết hôn tại UBND cấp xã nơi cư trú của người năm thì người nữ phải xin Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân tại UBND cấp xã nơi mình cư trú và ngược lại.
Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi là Cơ quan đại diện) cấp.
1.3. Trình tự, thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
– Người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nộp Tờ khai theo mẫu quy định đến Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú.
– Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu. Nếu người yêu cầu có đủ điều kiện, việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là phù hợp quy định pháp luật thì công chức tư pháp – hộ tịch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký cấp 01 bản Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có yêu cầu. Nội dung Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân phải ghi đúng tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu và mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Lưu ý: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 6 tháng kể từ ngày cấp. Vì vậy, Bạn không nên xin Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân quá thời hạn trên. Khi hết hạn, bạn sẽ mất thời gian để xin lại.
2. Tổng kết trình tự đăng ký kết hôn thông thường
– Bước 1: Người Nam hoặc người Nữ thực hiện thủ tục Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân tại nơi mình cư trú. Nếu đăng ký kết hôn tại UBND cấp xã nơi người Nữ cư trú thì người Nam phải có Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Nếu đăng ký kết hôn tại UBND cấp xã nơi người Nam cư trú thì người Nữ phải có Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
– Bước 2: Người Nam và người Nữ cùng có mặt tại UBND cấp xã để lập và nộp tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu, xuất trình các giấy tờ cần thiết, cùng ký tên vào Sổ hộ tịch. Sau đó, hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.
– Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
Kiến thức luật chuyên hỗ trợ tư vấn pháp lý miễn phí. Nếu có vấn đề pháp lý cần được tư vấn, hỗ trợ hãy liên hệ với kiến thức luật để được hỗ trợ nhanh chóng. Trân trọng cảm ơn!