Phân biệt Giấy chứng nhận ĐKDN và Giấy chứng nhận đầu tư

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (ĐKDN) và Giấy chứng nhận đầu tư là 2 loại giấy tờ thường xuyên được nhắc tới, làm thế nào để phân biệt Giấy chứng nhận ĐKDN và Giấy chứng nhận đầu tư với nhau?

Phân biệt giấy chứng nhận ĐKDN và giấy chứng nhận đầu tư
Tiêu chíGiấy chứng nhận ĐKDNGiấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Khái niệmGiấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là văn bản hoặc bản điện tử mà Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp ghi lại những thông tin về đăng ký doanh nghiệp(khoản 12 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 68/2014)Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là văn bản, bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư(khoản 6 Điều 3 Luật Đầu tư 67/2014)
Đối tượng cấpDoanh nghiệp được thành lập theo Luật doanh nghiệpNhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
Cơ quan cấpPhòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch & Đầu tưPhòng Đăng ký đầu tư thuộc Sở Kế hoạch & Đầu tư hoặc Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế(khoản 2 Điều 3 Thông tư 02/2017/TT-BKHĐT)
Nội dung1. Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp2. Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp3. Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân; họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn4. Vốn điều lệ(Điều 29 Luật Doanh nghiệp)1. Mã số dự án đầu tư2. Tên, địa chỉ của nhà đầu tư3. Tên dự án đầu tư4. Địa điểm thực hiện dự án đầu tư; diện tích đất sử dụng5. Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư6. Vốn đầu tư của dự án (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động), tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn7. Thời hạn hoạt động của dự án8. Tiến độ thực hiện dự án đầu tư: tiến độ xây dựng cơ bản và đưa công trình vào hoạt động (nếu có); tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động, hạng mục chủ yếu của dự án, trường hợp dự án thực hiện theo từng giai đoạn, phải quy định mục tiêu, thời hạn, nội dung hoạt động của từng giai đoạn9. Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có)10. Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án (nếu có)(Điều 39 Luật Đầu tư)
Trình tự, thủ tụcTham khảo thủ tục thành lập doanh nghiệp tại đây.Đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư, nhà đầu tư thực hiện thủ tục xin quyết định chủ trương đầu tư, sau 05 ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư thì cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.Đối với dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư, nhà đầu tư nộp đầy đủ hồ sơ đến cơ quan đăng ký đầu tư, trong 15 ngày làm việc cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Lưu ý:

Trước khi thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam, nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, sau đó thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp (theo khoản 1 Điều 22 Luật Đầu tư năm 2014).

Kiến thức luật chuyên hỗ trợ tư vấn pháp lý miễn phí. Nếu có vấn đề pháp lý cần được tư vấn, hỗ trợ hãy liên hệ với kiến thức luật để được hỗ trợ nhanh chóng. Trân trọng cảm ơn!