Thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người Việt kết hôn với người nước ngoài

Thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người Việt Nam kết hôn với người nước ngoài được quy định tại Điều 7 Thông tư liên tịch 02/2016/TTLT-BNG-BTP hướng dẫn việc đăng ký và quản lý hộ tịch tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự của việt nam ở nước ngoài.

Thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người Việt kết hôn với người nước ngoài

1. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người Việt Nam kết hôn với người nước ngoài

Cơ quan đại diện ở khu vực lãnh sự nơi công dân Việt Nam cư trú có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam để sử dụng vào Mục đích kết hôn với người nước ngoài (hoặc mục đích khác).

2. Thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người Việt Nam kết hôn với người nước ngoài

2.1. Người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân phải nộp các giấy tờ sau

Thứ nhất là tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (theo mẫu quy định).

Tùy từng trường hợp khác nhau mà người yêu cầu phải cung cấp thêm các loại giấy tờ khác, cụ thể:

Trường hợp thứ nhất, nếu người yêu cầu đã có vợ hoặc đã có chồng nhưng đã ly hôn thì phải nộp bản sao giấy tờ ly hôn đã có hiệu lực pháp luật; trường hợp người chồng hoặc người vợ đã chết thì phải nộp bản sao Giấy chứng tử hoặc giấy tờ chứng minh người đó đã chết.

Nếu thuộc trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 17 Thông tư liên tịch 02/2016/TTLT-BNG-BTP liên quan đến ghi chú các việc hộ tịch khác của cơ quan đại diện thì phải nộp bản sao trích lục ghi chú ly hôn.

Trường hợp thứ hai, việc đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp thêm:

  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó thường trú trước khi xuất cảnh cấp, nếu trước khi xuất cảnh công dân Việt Nam đã đủ tuổi kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam; trường hợp trước khi xuất cảnh công dân Việt Nam đã đăng ký kết hôn, nhưng sau khi ra nước ngoài đã ly hôn hoặc người vợ, chồng kia đã chết thì thực hiện giống như trường hợp thứ nhất.
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ở khu vực lãnh sự nơi công dân Việt Nam đã cư trú trước đây cấp nếu công dân Việt Nam đã từng cư trú ở nhiều nơi khác nhau. Trường hợp không thể xin được xác nhận tình trạng hôn nhân tại các nơi cư trú trước đây thì phải nộp văn bản cam đoan về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian cư trú ở các nơi đó và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã cam đoan.

Quý khách hàng cần lưu ý rằng việc yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn với người nước ngoài thì người yêu cầu phải đáp ứng các Điều kiện kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam.

2.2. Thời hạn giải quyết hồ sơ cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người Việt Nam kết hôn với người nước ngoài

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cán bộ lãnh sự căn cứ Sổ hộ tịch và hồ sơ lưu tại Cơ quan đại diện, kiểm tra tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu, nếu thấy đủ Điều kiện và yêu cầu cấp xác nhận tình trạng hôn nhân phù hợp quy định pháp luật thì ghi thông tin vào Sổ cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, cấp 01 bản Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người yêu cầu.

Cần lưu ý:

  • Trường hợp đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài, Cơ quan đại diện xác nhận tình trạng hôn nhân của người yêu cầu cho đến thời Điểm cấp giấy.
  • Trường hợp đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn tại Việt Nam hoặc để sử dụng vào Mục đích khác, căn cứ vào tình trạng hồ sơ, yêu cầu của đương sự, Cơ quan đại diện thực hiện cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho đến thời Điểm cấp giấy hoặc trong Khoảng thời gian nhất định.

Trên đây là tư vấn của Kiến thức luật về “thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người Việt Nam kết hôn với người nước ngoài”.

Kiến thức luật chuyên hỗ trợ tư vấn pháp lý miễn phí. Nếu có vấn đề pháp lý cần được tư vấn, hỗ trợ hãy liên hệ với kiến thức luật để được hỗ trợ nhanh chóng. Trân trọng cảm ơn!